KINH TUYẾN TRỤC HỆ TỌA ĐỘ QUỐC GIA VN2000
Múi chiếu: 3 độ
Trong hệ tọa độ Quốc gia VN2000 kinh tuyến trục là một tham số rất quan trọng, được sử dụng để xác định kinh độ chuẩn cho từng khu vực. Thay vì sử dụng một kinh tuyến trục duy nhất áp dụng cho cả nước VN2000 quy định một kinh tuyến trục riêng cho mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giúp tối ưu hóa độ chính xác của các phép đo đạc.
TT |
Tỉnh, thành phố |
Kinh tuyến trục |
TT |
Tỉnh, thành phố |
Kinh tuyến trục |
1 |
Lai Châu |
1030 00’ |
33 |
Long An |
1050 45’ |
2 |
Điện Biên |
1030 00’ |
34 |
Tiền Giang |
1050 45’ |
3 |
Sơn La |
1040 00’ |
35 |
Bến Tre |
1050 45’ |
4 |
Kiên Giang |
1040 30’ |
36 |
Hải Phòng |
1050 45’ |
5 |
Cà Mau |
1040 30’ |
37 |
TP. Hồ Chí Minh |
1050 45’ |
6 |
Lào Cai |
1040 45’ |
38 |
Bình Dương |
1050 45’ |
7 |
Yến Bái |
1040 45’ |
39 |
Tuyên Quang |
1060 00’ |
8 |
Nghệ An |
1040 45’ |
40 |
Hòa Bình |
1060 00’ |
9 |
Phú Thọ |
1040 45’ |
41 |
Quảng Bình |
1060 00’ |
10 |
An Giang |
1040 45’ |
42 |
Quảng Trị |
1060 15’ |
11 |
Thanh Hóa |
1050 00’ |
43 |
Bình Phước |
1060 15’ |
12 |
Vĩnh Phúc |
1050 00’ |
44 |
Bắc Kạn |
1060 30’ |
13 |
Hà Tây |
1050 00’ |
45 |
Thái Nguyên |
1060 30’ |
14 |
Đồng Tháp |
1050 00’ |
46 |
Bắc Giang |
1070 00’ |
15 |
Cần Thơ |
1050 00’ |
47 |
Thừa Thiên – Huế |
1070 00’ |
16 |
Hậu Giang |
1050 00’ |
48 |
Lạng Sơn |
1070 15’ |
17 |
Bạc Liêu |
1050 00’ |
49 |
Kon Tum |
1070 30’ |
18 |
Hà Nội |
1050 00’ |
50 |
Quảng Ninh |
1070 45’ |
19 |
Ninh Bình |
1050 00’ |
51 |
Đồng Nai |
1070 45’ |
20 |
Hà Nam |
1050 00’ |
52 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
1070 45’ |
21 |
Hà Giang |
1050 30’ |
53 |
Quảng Nam |
1070 45’ |
22 |
Hải Dương |
1050 30’ |
54 |
Lâm Đồng |
1070 45’ |
23 |
Hà Tĩnh |
1050 30’ |
55 |
Đà Nẵng |
1070 45’ |
24 |
Bắc Ninh |
1050 30’ |
56 |
Quảng Ngãi |
1080 00’ |
25 |
Hưng Yên |
1050 30’ |
57 |
Ninh Thuận |
1080 15’ |
26 |
Thái Bình |
1050 30’ |
58 |
Khánh Hòa |
1080 15’ |
27 |
Nam Định |
1050 30’ |
59 |
Bình Định |
1080 15’ |
28 |
Tây Ninh |
1050 30’ |
60 |
Đắc Lắc |
1080 30’ |
29 |
Vĩnh Long |
1050 30’ |
61 |
Đắc Nông |
1080 30’ |
30 |
Sóc Trăng |
1050 30’ |
62 |
Phú Yên |
1080 30’ |
31 |
Trà Vinh |
1050 30’ |
63 |
Gia Lai |
1080 30’ |
32 |
Cao Bằng |
1050 45’ |
64 |
Bình Thuận |
1080 30’ |
Kinh tuyến trục là gì?
Kinh tuyến trục là đường kinh tuyến được chọn làm mốc chính để xác định tọa độ địa lý. Trong phép chiếu bản đồ, việc chiếu từ hình cầu Trái Đất lên mặt phẳng luôn gây ra sai số. Việc sử dụng một kinh tuyến trục riêng cho từng khu vực sẽ giúp giảm thiểu sai số biến dạng hình học này, đảm bảo các kết quả đo đạc đạt độ chính xác cao nhất.
Ý nghĩa của kinh tuyến trục trong VN2000
– Tăng độ chính xác: Mỗi tỉnh có một kinh tuyến trục riêng, thường được chọn đi qua khu vực trung tâm của tỉnh đó. Điều này giúp giảm thiểu độ biến dạng khi chuyển đổi tọa độ, đặc biệt quan trọng trong các công tác khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính và xây dựng.
– Tính thống nhất: Bảng kinh tuyến trục VN2000 được quy định thống nhất trên toàn quốc, đảm bảo các dữ liệu đo đạc có thể liên kết và tương thích với nhau, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
– Cơ sở cho các thiết bị đo đạc: Khi sử dụng các thiết bị định vị GNSS RTK hoặc máy toàn đạc điện tử, người dùng cần nhập đúng kinh tuyến trục của khu vực làm việc. Điều này giúp máy tính toán và hiển thị tọa độ theo hệ VN2000 một cách chính xác.
Dưới đây là một số ví dụ về kinh tuyến trục của các tỉnh
#kinhtuyentruc
#VN2000
#7thamso#thamsovn2000#kinhtuyentrucvn2000